BÁO CÁO
Đánh giá tình hình tài chính và Đánh giá hiệu quả hoạt động
của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum 6 tháng đầu năm 2014
Kính gửi : Uỷ ban nhân dân Tỉnh Kon Tum
- Căn cứ Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Căn cứ Công văn số 666/STC-TCDN ngày 07/4/2014 của Sở Tài chính về hướng dẫn xây dựng báo cáo đánh giá tình hình tài chính và tổ chức giám sát trong nội bộ Công ty;
- Căn cứ vào nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch, giám đốc Công ty tại điều lệ tổ chức và hoạt động củaCông ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum.
Nay báo cáo đánh giá tình hình tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty 6 tháng đầu năm 2014 như sau :
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 380400003, đăng ký lần đầu ngày 12/4/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 3, số 6100190394 ngày 07/06/2012.
Địa chỉ trụ sở : 198 Bà triệu, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Ngành nghề kinh doanh : Hoạt động xổ số kiến thiết (chính) và Kinh doanh khách sạn.
Vốn Điều lệ : 50 tỷ đồng theo Quyết định phê duyệt số 858/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
Về tổ chức bộ máy, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum thực hiện theo mô hình Chủ tịch công ty kiêm giám đốc từ tháng 5/2004 đến nay. Từ tháng 11/2010 đến nay, Công ty có một Kiếm soát viên chuyên trách.
Ban giám đốc có 2 phó giám đốc phụ trách các mảng công tác do Giám đốc Công ty phân công.
Công ty có 5 phòng chức năng, 6 văn phòng đại diện tại các tỉnh thành khu vực Miền Trung – Tây nguyên và 01 Chi nhánh – Khách sạn :
- Phòng Tổ chức – Hành chính
- Phòng Kế toán – Tài chính
- Phòng Kế hoạch – Phát hành
- Phòng Trả thưởng
- Phòng Phúc kiểm
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại TT- Huế
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại Đà Nẵng
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại Bình Định
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại Ninh Thuận
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại Đăk Lăk
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại TP. HCM
- Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum – Khách sạn Xổ số Ngọc Hồi.
Danh sách lao động Công ty tại thời điểm 30/6/2014 : Tổng số 68 người, trong đó cán bộ QLDN 05 người
II. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1. Việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
a) Tình hình đầu tư tài sản
6 tháng đầu năm 2014, Công ty không có dự án đầu tư nào
b) Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động
6 tháng đầu năm 2014, Công ty không vay vốn hoặc các hình thức huy động vốn khác.
c) Tình hình đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
6 tháng đầu năm 2014, Công ty không có đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
d) Tình hình quản lý tài sản, công nợ phải thu, công nợ phải trả
- Đối với tài sản, vật tư, hàng hóa : Thực hiện giám sát chặt chẽ theo Quy chế Quản lý và dử dụng tài sản, Quy chế chi tiêu nội bộ của Công ty và đều được mở sổ sách theo dõi đảm bảo đúng quy định. Cụ thể :
+ Công ty đã tổ chức làm tốt việc quản lý, sử đụng có hiệu quả đối với tài sản, nhà cửa, công trình kiến trúc, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, dụng cụ; duy trì tốt công tác bảo vệ tài sản, kiểm kê tài sản do đó không có tình trạng tài sản bị hư hỏng trước hạn hoặc bị mất mát, nhiều tài sản quá hạn vẫn được sử dụng như ô tô, máy vi tính v.v…
+ Làm tốt việc quản lý việc chi tiêu nội bộ đối với : Mua sắm, sửa chữa thường xuyên, chi phí văn phòng phẩm, vật dụng hành chính, công cụ làm việc, chi phí điện nước, giao dịch hội nghị và các khoản chi khác. Mọi khoản mua sắm, chi tiêu đều đảm bảo theo quy định và đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
+ Quản lý vé xổ số : Việc in vé xổ số thực hiện theo đúng quy định của Thông tư 75/2013/TT-BTC. Hợp đồng in vé với công ty in đủ điều kiện để thực hiện in vé. Mỗi đợt in vé đều được báo cáo đầy đủ cho Cục thuế tỉnh theo quy định; Giá trị vé phát hành không vượt quá hạn mức quy định của Bộ Tài chính, in đủ đầu số. Thực hiện tốt việc vận chuyển, bảo quản, nhập kho, phân phối, kiểm kê kho vé theo quy định.
- 6 tháng đầu năm 2014 Công ty không có quyết định dự án đầu tư nào. Việc quyết định mua sắm tài sản trong năm phù hợp với quy định của pháp luật.
- Việc trích khấu hao tài sản theo đúng quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, và trích khấu hao tài sản cố định, trong đó các tài sản cố định có giá trị dưới 30 triệu đồng tiếp tục phân bổ giá trị còn lại không quá 3 năm.
- Tình hình thanh lý, nhượng bán tài sản : 6 tháng đầu năm 2014, Công ty không có thanh lý tài sản.
- Tình hình công nợ phải thu đến kỳ báo cáo: Tổng số nợ phải thu đến kỳ báo cáo là 10,9 tỷ đồng. Đây là các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán theo hợp đồng và có tài sản thế chấp đảm bảo.
- Tình hình công nợ phải trả đến kỳ báo cáo: Tổng số công nợ phải trả đến kỳ báo cáo là 14,4 tỷ đồng, trong đó tiền thuế chưa đến hạn nộp là 5,2 tỷ đồng, tài sản bằng tiền đại lý thế chấp cho Công ty 5,6 tỷ đồng, phải trả người lao động 3,4 tỷ đồng. Công ty không có nợ phải trả quá hạn. Khả năng thanh toán nợ đến hạn là 5,29 lần. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 0,288.
2.2. Tình hình bảo toàn và phát triển vốn: (Kèm Biểu 06- Mẫu số 01)
a) Mức độ bảo toàn và phát triển vốn
Hệ số bảo toàn vốn là 1,0 : Công ty bảo toàn được vốn.
Đối với vốn chủ sở hữu : Căn cứ Quy định của Nhà nước tại Nghị định 71/2013/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý tài chính đối với công ty TNHH MTV do nhà nước sở hữu 100% điều lệ (TT số 220/2013/TT-BTC), Công ty xổ số kiến thiết (TT số 01/2014/TT-BTC), trong 6 tháng đầu năm 2014, UBND tỉnh đã có quyết định chuyển nộp nguồn vốn chủ sở hữu (bao gồm toàn bộ 13,1 tỷ đồng số dư Quỹ dự phòng tài chính và Quỹ đầu tư phát triển của Công ty) vào ngân sách nhà nước. Do đó, nguồn vốn chủ sở hữu giảm nhưng vốn nhà nước được bảo toàn.
b) Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu:
- Tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn nhà nước bình quân : (0,154)
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) : (0,174)
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) : (0,156)
Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm tạm thời lỗ là do chi phí trả thưởng vé trúng thưởng thực tế cao hơn định mức 14%.
2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp: (Kèm theo Biểu 03- Mẫu số 01)
a) Xu hướng biến động về sản lượng tiêu thụ, lượng tồn kho cuối kỳ của sản phẩm chủ yếu
- Sản phẩm tiêu thụ chủ yếu của Công ty 6 tháng đầu năm 2014 là vé xổ số, bao gồm vé xổ số truyền thống, vé lô tô, vé xổ số cào, bóc biết kết quả ngay.
- Sản lượng tiêu thụ 6 tháng đầu năm 2014 tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước 4,2%. Tuy nhiên, theo chu kỳ hàng năm, tiêu thụ 6 tháng cuối năm sẽ giảm. Mặt khác, nền kinh tế phục hồi chậm nên sức mua của dân cư toàn khu vực Miền Trung sẽ không tăng nhiều.
- Vé xổ số tồn kho cuối kỳ chỉ là lượng vé in trước để phát hành cho tháng 7/2014, không có biến động tồn kho bất thường.
b) Xu hướng biến động về các chỉ tiêu tài chính:
- Doanh thu : Như đã phân tích ở mục a, doanh thu 6 tháng đầu năm 2014 tăng 4,2 so với cùng kỳ năm 2013.
- Chi phí phát hành và quản lý kinh doanh : Chi phí có tăng nhẹ so với cùng kỳ (6 tháng đầu năm 2013 là 21,78%, 6 tháng đầu năm 2014 là 21,86% so với doanh thu). Nguyên nhân là do giá cả thị trường của một số chi phí dịch vụ mua ngoài xăng dầu, điện, nước, điện thoại, dịch vụ văn phòng phẩm tăng. Chi phí in vé cũng tăng do giá in tăng theo giá thị trường.
- Chi phí trả thưởng : 6 tháng đầu năm 2014 Công ty trả thưởng 64,13% (trong khi cơ cấu trả thưởng khoảng 50%). Đây là đặc thù của hoạt động xổ số mang tính may rủi. Tuy nhiên, nếu 6 tháng cuối năm trả thưởng ít thì kết quả kinh doanh vẫn đảm bảo. 6 tháng đầu năm 2013, tỷ lệ trả thưởng của Công ty vẫn ở mức cao 57,57% nhưng cả năm 2013, tỷ lệ trả thưởng giảm còn 52,51%.
- Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính : Doanh thu hoạt động tài chính là lãi tiền gửi ngân hàng bằng 41% so với cùng kỳ năm trước do tổng tiền gửi giảm và lãi suất ngân hàng giảm. Chi phí tài chính bằng 0.
- Thu nhập và chi phí khác : Thu nhập khác là thu nhập từ hợp đồng cung cấp tin nhắn kết quả xổ số, và một số khoản thu nhập khác, trong đó có thu nhập từ khoản nợ của đại lý xổ số do Công ty Xổ số kiến thiết Gia Lai – Kon Tum bàn giao khi tách tỉnh năm 1991, nay thu hồi được. Tỷ trọng thu nhập khác trên tổng doanh thu không đáng kể và không làm biến động lớn về doanh thu.
- Kết quả kinh doanh : Lợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm tạm thời lỗ 8,7 tỷ đồng. Kết quả kinh doanh hoạt động xổ số còn phụ thuộc nhiều và chi phí trả thưởng mang tính may rủi.
c) Tình hình thực hiện sản phẩm dịch vụ công ích : Công ty không có sản phẩm, dịch vụ công ích.
d) Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước : 6 tháng đầu năm 2014, Công ty thực hiện kê khai và nộp kịp thời, đầy đủ các loại thuế vào ngân sách nhà nước thueo đúng quy định của Luật quản lý thuế và các luật thuế có liên quan. Công ty không có nợ đọng thuế, không nộp chậm thuế.
Tổng số thuế đã nộp 6 tháng đầu năm là 39,778 tỷ đồng, bao gồm :
- Thuế GTGT 12,298 tỷ đồng
- Thuế TTĐB 16,299 tỷ đồng
- Thuế TNDN (còn lại năm 2013) 1,844 tỷ đồng
- Lợi nhuận còn lại sau phân phối 8,999 tỷ đồng
- Thế đất, thuế môn bài 0,339 tỷ đồng
Ngoài ra, Thuế thu hộ cho ngân sách 6 tháng đầu năm là 6,353 tỷ đồng :
- Thuế thu nhập người trúng thưởng xổ số 5,642 tỷ đồng,
- Thuế thu nhập đại lý xổ số 0,629 tỷ đồng
- Thuế TNCN khác 0,082 tỷ đồng
Căn cứ quyết định của UBND tỉnh tại Công văn số 1549/UBND-KTTH ngày 23/6/2014, Công ty đã nộp vào ngân sách nhà nước 13,1 tỷ đồng bao gồm toàn bộ số dư Quỹ dự phòng tài chính 9,15 tỷ đồng và Quỹ đầu tư phát triển 3,94 tỷ đồng.
đ) Tình hình phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ : 6 tháng đầu năm nên chưa trích lập và phân phối quỹ. Tuy nhiên Công ty đã thực hiện điều chỉnh việc phân phối lợi nhuận năm 2013 như sau :
- Kết thúc năm tài chính, Căn cứ kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013, Công ty đã có Tờ trình số 10/2014/TT-XSKT ngày 16/01/2014 đề nghị UBND tỉnh quyết định tỷ lệ trích lập các quỹ và đã được Sở Tài chính thống nhất Công ty tạm phân phối lợi nhuận theo Thông tư 112/2007/TT-BTC, đồng thời UBND tỉnh đã có Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 02/04/2014 phê duyệt Quỹ tiền lương, tiền thưởng năm 2013 đối với viên chức quản lý Công ty. Lợi nhuận còn lại Công ty nộp đầy đủ vào ngân sách nhà nước.
- Ngày 04/4/2014, Bộ tài chính có Công văn số 4284/BTC-TCNH gửi các công ty xổ số kiến thiết đề nghị phân phối lợi nhuận 2013 theo Thông tư số 01/2012/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Công ty đã tiến hành điều chỉnh phân phối lợi nhuận 2013 và trình UBND tỉnh phê duyệt. Ngày 23/6/2014, UBND tỉnh đã có Công văn số 1549/UBND-KTTH thống nhất phê duyệt kết quả phân phối lợi nhuận năm 2013 điểu chỉnh của Công ty. Đồng thời đã nộp đầy đủ phần lợi nhuận còn lại vào ngân sách nhà nước.
- Trong tháng 6/2013, Công ty cũng đã nộp đầy đủ số dư quỹ dự phòng tài chính 9,15 tỷ đồng và số dư quỹ đầu tư phát triển 3,94 tỷ đồng vào ngân sách theo đúng quy định của Bộ Tài chính và Quyết định của UBND tỉnh.
- Việc trích lập, quản lý và sử các quỹ doanh nghiệp được thực hiện theo đúng quy định.
e) Lưu chuyển tiền tệ trong kỳ báo cáo:
- Lượng tiền mặt mà Công ty tạo ra 6 tháng đầu năm 2014 đã đáp ứng đủ nhu cầu cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, và hoạt động tài chính Công ty.
- Lượng tiền mặt mà Công ty tạo ra đáp ứng đủ để thanh toán kịp thời các khoản nợ đến hạn.
2.3. Tình hình chấp hành chế độ, chính sách và pháp luật :
- Đánh giá việc tuân thủ và chấp hành các quy định về chính sách thuế
Công ty thực hiện kê khai và nộp kịp thời, đầy đủ các loại thuế vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định của Luật quản lý thuế và các luật thuế có liên quan. Công ty không có nợ đọng thuế, không nộp chậm thuế.
- Chính sách tiền lương và các chính sách khác : Qua giám sát nhận thấy trong năm Công ty luôn chấp hành đấy đủ các quy định của pháp luật về lao động; đã tổ chức hội nghị người lao động đúng quy định, ký thỏa ước lao động tập thể; tổng kết hoạt động năm 2013 và phương hướng giải pháp năm 2014, lấy ý kiến sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế.
- Đảm bảo việc làm cho người lao động, phù hợp với năng lực cá nhân và đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của Công ty. Thực hiện luân chuyển, đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ theo đúng quy trình và thủ tục quy định.
- Công ty xây dựng và báo cáo quỹ lương kế hoạch của Công ty bao gồm quỹ lương viên chức quản lý và quỹ lương người lao động theo đúng quy định Thông tư 18/2013/TT-BLĐTBXH, Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH nộp cho chủ sở hữu và Sở Lao động - TBXH đề nghị thẩm định và phê duyệt. Tuy nhiên đến nay Công ty vẫn chưa được UBND tỉnh phê duyệt.
6 tháng đầu năm, Công ty thực hiện tạm ứng tiền lương hàng tháng cho viên chức quản lý và người lao động theo đúng quy chế trả lương của Công ty.
- Việc khen thưởng của Công ty thực hiện theo đúng Quy chế Thi đua khen thưởng của Công ty. Quy trình bình xét thi đua, khen thưởng cho cán bộ nhân viên được thực hiện hàng quý, năm đảm bảo công khai, dân chủ, khách quan, đúng quy định Luật Thi đua khen thưởng.
2.4. Giải trình của Công ty đối với các ý kiến đánh giá của cơ quan kiểm toán độc lập, ý kiến của Kiểm soát viên, của chủ sở hữu về báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính năm 2013 của Công ty đã được kiểm toán độc lập kiểm toán trong tháng 01/2014. Số liệu kiểm toán thống nhất với số liệu báo cáo tài chính Công ty đã gửi cho UBND tỉnh và các ngành.
Trong tháng 2 và tháng 3/2014, Thanh tra tỉnh Kon Tum đã thanh tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động kinh doanh tại Công ty 3 năm 2011,2012,2013 theo Quyết định số 08/QĐ-TTr ngày 12/2/2014. Kết luận thanh tra thống nhất với toàn bộ số liệu báo cáo của Công ty, không có điều chỉnh.
Kiểm soát viên Công ty cuãng đã kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát của kiểm soát viên đối với hoạt động Công ty năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Kết luận kiểm tra thống nhất với báo cáo của công ty.
MẪU BIỂU KÈM THEO
1. Biểu 01 – Mẫu số 01 : Tình hình đầu tư và huy động vốn để đầu tư vào các dự án hình thành TSCĐ và XDCB
Không có dự án đầu tư
2. Biểu 02 – Mẫu số 01 : Tình hình đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
Không có đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
3. Biểu 03 – Mẫu số 01 : Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính 6 tháng 2014.
ĐVT : Triệu đồng
Nội dung
|
Cùng kỳ năm 2011
|
Cùng kỳ năm 2012
|
Thực hiện năm 2013
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
A.Chỉ tiêu sản xuất KD
|
|
|
|
|
1.Sản lượng sản xuất SP chủ yếu
|
|
|
|
|
2. Sản lượng tiêu thụ (vé xổ số đã q.đổi m.giá)
|
13.841.555,0
|
13.841.704,0
|
27.230.000,0
|
14.632.642,0
|
3. Tồn kho cuối kỳ (vé xổ số)
|
17.679.956,0
|
18.629.941,0
|
20.000.000,0
|
20.593.366,0
|
B.Chỉ tiêu tài chính
|
|
|
|
|
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
118.191,2
|
120.319,3
|
237.627,3
|
125.769,6
|
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
|
15.384,3
|
15.648,9
|
30.876,3
|
16.334,0
|
3. DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
102.806,9
|
104.670,3
|
206.751,0
|
109.435,6
|
4. Giá vốn hàng bán
|
104.100,3
|
98.419,9
|
189.152,4
|
111.784,2
|
5. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
(1.293,4)
|
6.250,4
|
17.598,6
|
(2.348,5)
|
6. Doanh thu hoạt động tài chính
|
1.529,8
|
296,8
|
2.200,0
|
122,7
|
7. Chi phí tài chính
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8. Chi phí bán hàng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
6.832,2
|
6.594,7
|
14.000,0
|
6.916,0
|
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
|
(6.595,8)
|
(47,5)
|
5.798,6
|
(9.141,8)
|
11. Thu nhập khác
|
102,6
|
118,3
|
263,6
|
426,2
|
12. Chi phí khác
|
-
|
3,8
|
-
|
-
|
13. Lợi nhuận khác
|
102,6
|
114,5
|
263,6
|
426,2
|
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
|
(6.493,3)
|
67,1
|
6.062,2
|
(8.715,6)
|
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
|
-
|
17,8
|
1.333,7
|
-
|
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
|
(6.493,3)
|
49,3
|
4.728,5
|
(8.715,6)
|
Mặc dù chi phí phát hành và quản lý giảm so với năm trước nhưng ợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm tạm thời lỗ 8,7 tỷ đồng là do tiền trả thưởng vé trúng thực tế cao hơn định mức. 6 tháng đầu năm, tỷ lệ trả thưởng thực tế là 64,13%, cao hơn định mức 14,13%, tương đương 19,46 tỷ đồng.
4. Biểu 04 – Mẫu số 01 : Tình hình thực hiện sản phẩm công ích, dịch vụ công ích
Không có
5. Biểu 05 – Mẫu số 01 : Tình hình chấp hành chế độ, chính sách pháp luật 6 tháng đầu năm.
Nội dung
|
Có
|
Không
|
1. Trong năm vừa qua, doanh nghiệp có tuân thủ (không bị xử phạt hành chính) và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các khoản thu nộp ngân sách hay không? |
X
|
|
2. Doanh nghiệp có tuân thủ đầy đủ (có quy trình, nhân viên được đào tạo và phổ biến về quy trình, không bị xử phạt hành chính và/hoặc trên hành chính, ...) các quy định về an toàn vệ sinh môi trường và xử lý chất thải không? |
X
|
|
3. Doanh nghiệp có thực hiện đầy đủ chế độ chính sách (chế độ tiền lương, BHXH, BHYT, v.v…) cho người lao động hay không? |
X
|
|
4. Doanh nghiệp có bị lập biên bản vi phạm hành chính nào khác liên quan đến việc chấp hành chế độ, chính sách, pháp luật không? |
|
X
|
6. Biểu 06 – Mẫu số 01 : Tình hình bảo toàn vốn và phát triển vốn năm 2013
Chỉ tiêu
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Hệ số bảo toàn vốn
|
A. Vốn chủ sở hữu, trong đó:
|
63.091,26
|
50.000,00
|
0,79
|
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
50.000,00
|
50.000,00
|
1,00
|
2. Quỹ đầu tư phát triển
|
3.939,88
|
0,00
|
0,00
|
3. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
|
|
B. Tổng tài sản
|
88.455,82
|
55.734,62
|
|
C. Lợi nhuận sau thuế
|
|
(8.715,6)
|
|
D. Hiệu quả sử dụng vốn
|
|
|
|
1. Tỷ suất LN sau thuế/Vốn CSH (ROE)
|
|
(0,174)
|
|
2. Tỷ suất LN sau thuế/Tổng tài sản (ROA)
|
|
(0,156)
|
|
Ghi chú : Vốn chủ sở hữu giảm là do UBND tỉnh quyết định điều chuyển toàn bộ nguồn Quỹ dự phòng tài chính và Quỹ đầu tư phát triển theo Quy định tại Nghị định 71/2013/NĐ-CP, Thông tư số 220/2013/TT-BTC và Thông tư số 01/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính.
7. Biểu 07 – Mẫu số 01 : Tình hính trích lập và sử dụng các quỹ 2013 ĐVT : Tr.đồng
Chỉ tiêu
|
Dư đầu năm
|
Tăng trong năm
|
Giảm trong năm
|
Dư cuối năm
|
1. Quỹ Đầu tư phát triển
|
7.114,32
|
0,00
|
7.114,32
|
0,00
|
2. Quỹ Khen thưởng phúc lợi
|
2.625,88
|
10,30
|
917,00
|
1.719,18
|
3. Quỹ thưởng VCQLDN
|
320,00
|
|
61,51
|
258,49
|
4. Quỹ Hỗ trợ sắp xếp DN
|
0,00
|
|
|
0,00
|
5. Quỹ DP rủi ro trả thưởng
|
0,00
|
126,05
|
|
126,05
|
8. Biểu 01 – Mẫu số 04 và Biểu 02 – Mẫu số 04 : Đánh giá xếp loại DN và Đánh giá kết quả hoạt động của viên chức quản lý chỉ thực hiện theo năm.