BÁO CÁO
Đánh giá tình hình tài chính và Đánh giá hiệu quả hoạt động
của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum năm 2013
- Căn cứ Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Căn cứ vào nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch, giám đốc Công ty tại điều lệ tổ chức và hoạt động củaCông ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum.
Nay báo cáo đánh giá tình hình tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty năm 2013 như sau :
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 380400003, đăng ký lần đầu ngày 12/4/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 3, số 6100190394 ngày 07/06/2012.
Địa chỉ trụ sở : 198 Bà triệu, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Ngành nghề kinh doanh : Hoạt động xổ số kiến thiết (chính) và Kinh doanh khách sạn.
Vốn Điều lệ : 50 tỷ đồng theo Quyết định phê duyệt số 858/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
Về tổ chức bộ máy, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum thực hiện theo mô hình Chủ tịch công ty kiêm giám đốc từ tháng 5/2004 đến nay. Từ tháng 11/2010 đến nay, Công ty có một Kiếm soát viên chuyên trách.
Ban giám đốc có 2 phó giám đốc phụ trách các mảng công tác do Giám đốc Công ty phân công.
Công ty có 5 phòng chức năng, 6 văn phòng đại diện tại các tỉnh thành khu vực Miền Trung – Tây nguyên và 01 Chi nhánh – Khách sạn :
- Phòng Tổ chức – Hành chính
- Phòng Kế toán – Tài chính
- Phòng Kế hoạch – Phát hành
- Phòng Trả thưởng
- Phòng Phúc kiểm
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại TT- Huế
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại Đà Nẵng
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại Bình Định
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại Ninh Thuận
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại Đăk Lăk
- VPĐD Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại TP. HCM
- Chi nhánh Công ty - Khách sạn Xổ số Ngọc Hồi.
Danh sách lao động Công ty tại thời điểm 31/12/2013 : Tổng số 70 người, trong đó cán bộ QLDN 05 người
II. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1. Việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
a) Tình hình đầu tư tài sản
Trong năm 2013, Công ty không có dự án đầu tư nào
b) Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động
Năm 2013, Công ty không vay vốn hoặc các hình thức huy động vốn khác.
c) Tình hình đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
Năm 2013, Công ty không có đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
d) Tình hình quản lý tài sản, công nợ phải thu, công nợ phải trả
- Đối với tài sản, vật tư, hàng hóa : Thực hiện giám sát chặt chẽ theo Quy chế Quản lý tài sản và chi tiêu nội bộ của Công ty và đều được mở sổ sách theo dõi đảm bảo đúng quy định. Cụ thể :
+ Công ty đã tổ chức làm tốt việc quản lý, sử đụng có hiệu quả đối với tài sản, nhà cửa, công trình kiến trúc, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, dụng cụ; duy trì tốt công tác bảo vệ tài sản, kiểm kê tài sản do đó không có tình trạng tài sản bị hư hỏng trước hạn hoặc bị mất mát, nhiều tài sản quá hạn vẫn được sử dụng như ô tô, máy vi tính v.v… Công ty đã thuê cơ quan tư vấn thẩm định giá trị tài sản xe ô tô trước khi bán đấu giá. Việc tổ chức bán đấu giá đều thông qua Trung tâm bán đấu giá.
+ Làm tốt việc quản lý việc chi tiêu nội bộ đối với : Mua sắm, sửa chữa thường xuyên, chi phí văn phòng phẩm, vật dụng hành chính, công cụ làm việc, chi phí điện nước, giao dịch hội nghị và các khoản chi khác. Mọi khoản mua sắm, chi tiêu đều đảm bảo theo quy định và đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
+ Quản lý vé xổ số : Việc in vé xổ số thực hiện theo đúng quy định của thông tư 65/2007/TT-BTC và Thông tư 75/2013/TT-BTC. Hợp đồng in vé với công ty in đủ điều kiện để thực hiện in vé. Mỗi đợt in vé đều được báo cáo đầy đủ cho Cục thuế tỉnh theo quy định; Giá trị vé phát hành không vượt quá hạn mức quy định của Bộ Tài chính, in đủ đầu số. Thực hiện tốt việc vận chuyển, bảo quản, nhập kho, phân phối, kiểm kê kho vé theo quy định.
- Trong năm 2013, Công ty không có quyết định dự án đầu tư nào. Việc quyết định mua sắm tài sản trong năm phù hợp với quy định của pháp luật.
- Việc trích khấu hao tài sản theo đúng quy định tại thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính. Từ tháng 6/2013, Công ty thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, và trích khấu hao tài sản cố định, trong đó các tài sản cố định có giá trị dưới 30 triệu đồng đều chuyển sang phân bổ giá trị còn lại không quá 3 năm.
- Tình hình thanh lý, nhượng bán tài sản : Trong năm Công ty có thanh lý một chiếc xe ô tô Toyota 12 chỗ ngồi hết khấu hao từ năm 2005 vẫn tiếp tục sử dụng cho đến nay và sắp hết thời hạn lưu hành. Việc thanh lý được thông qua trung tâm thẩm định giá và bán đấu giá công khai theo đúng quy định.
- Tình hình công nợ phải thu đến kỳ báo cáo: Tổng số nợ phải thu đến kỳ báo cáo là 10,8 tỷ đồng. Đây là các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán theo hợp đồng và có tài sản thế chấp đảm bảo. Công ty không có công nợ phải thu khó đòi.
- Tình hình công nợ phải trả đến kỳ báo cáo: Tổng số công nợ phải trả đến kỳ báo cáo là 17,9 tỷ đồng, trong đó tiền thuế chưa đến hạn nộp là 11,7 tỷ đồng, tài sản bằng tiền đại lý thế chấp cho Công ty 6,2 tỷ đồng. Công ty không có nợ phải trả quá hạn. Khả năng thanh toán nợ là 5,27 lần. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 0,238. Qua đó cho thấy tình hình tài chính của Công ty rất tốt.
2.2. Tình hình bảo toàn và phát triển vốn: (Kèm Biểu 06- Mẫu số 01)
a) Mức độ bảo toàn và phát triển vốn
Hệ số bảo toàn vốn là 1,067 : Công ty phát triển được vốn
b) Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu:
- Tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn nhà nước bình quân : 0,258%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) : 0,157
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) : 0,120
2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp: (Kèm theo Biểu 03- Mẫu số 01)
a) Xu hướng biến động về sản lượng tiêu thụ, lượng tồn kho cuối kỳ của sản phẩm chủ yếu
- Sản phẩm tiêu thụ chủ yếu của Công ty năm 2013 là vé xổ số, bao gồm vé xổ số truyền thống, vé lô tô, vé xổ số cào, bóc biết kết quả ngay.
- Sản lượng tiêu thụ năm 2013 có giảm so với năm 2012 là do tình hình kinh tế chung khó khăn, sức mua của dân cư toàn khu vực Miền Trung giảm sút, hầu hết các Công ty xổ số trong khu vực đều giảm. Mặt khác, năm 2012 Công ty phát hành 53 kỳ (do có 53 ngày Chủ nhật mở thưởng vé Kon Tum) trong khi đó năm 2013 chỉ có 52 kỳ (52 ngày Chủ nhật). Ngoài ra, năm 2013 Miền Trung còn bị 2 cơn bão lớn trúng vào những ngày mở thưởng của vé Kon Tum
- Vé xổ số tồn kho cuối kỳ chỉ là lượng vé in trước để phát hành cho tháng 1 và tháng 2/2014, không có biến động tồn kho bất thường.
b) Xu hướng biến động về các chỉ tiêu tài chính:
- Doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm trong kỳ : Như đã phân tích ở mục a, doanh thu năm 2013 giảm 5% so với năm 2012. Chi phí phát sinh do với doanh thu tiêu thụ có tăng nhưng không nhiều là do doanh thu giảm nhưng những chi phí cố định không thể giảm như chi phí khấu hao. Một số chi phí khác tăng do giá cả thị trường tăng như chi phí dịch vụ mua ngoài xăng dầu, điện, nước, điện thoại, dịch vụ văn phòng phẩm tăng. Chi phí in vé cũng tăng do giá in tăng theo giá thị trường đồng thời tăng lượng phát hành theo quy định của Bộ Tài chính và nghị quyết Hội đồng xổ số khu vực phát hành loại vé 6 số. Tỷ lệ chi phí trên doanh thu tăng 0,9%, tuy nhiên tổng chi phí giảm 0,7 tỷ đồng tương ứng giảm 1,22%. So với năm 2011, Tỷ lệ chi phí trên doanh thu giảm 0,58%.
- Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính : Doanh thu hoạt động tài chính là lãi tiền gửi ngân hàng giảm 16% do tổng tiền gửi giảm và lãi suất ngân hàng giảm. Chi phí tài chính bằng 0.
- Thu nhập và chi phí khác : Thu nhập và chi phí khác chủ yếu là thu nhập từ hợp đồng cung cấp tin nhắn kết quả xổ số, thu nhập từ thanh lý tài sản và một số thu nhập khác. Tỷ trọng thu nhập khác trên tổng doanh thu không đáng kể và không biến động lớn.
- Kết quả kinh doanh : Lợi nhuận trước thuế năm 2013 đạt 110,26% so với kế hoạch và bằng 89,37% so với năm 2012, và bằng 96,04% so với năm 2011. Kết quả kinh doanh hoạt động xổ số còn phụ thuộc nhiều và chi phí trả thưởng mang tính may rủi.
c) Tình hình thực hiện sản phẩm dịch vụ công ích : Công ty không có sản phẩm, dịch vụ công ích.
d) Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước : Năm 2013, Công ty thực hiện kê khai và nộp kịp thời, đầy đủ các loại thuế vào ngân sách nhà nước thueo đúng quy định của Luật quản lý thuế và các luật thuế có liên quan. Công ty không có nợ đọng thuế, không nộp chậm thuế. Tổng số thuế phải nộp năm 2013 là 59,6 tỷ đồng, tổng số thuế đã nộp 61,142 tỷ đồng. Ngoài ra, số thuế thu hộ nộp cho ngân sách năm 2013 là 8,6 tỷ đồng
- Tình hình phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ : Công ty thực hiện tạm phân phối lợi nhuận năm 2013 theo đúng quy định tại Thông tư số 112/2007/TT-BTC hướng dẫn quy chế tài chính đối với Công ty xổ số kiến thiết. Việc trích lập quỹ đầu tư phát triển và quỹ thưởng Ban quản lý điều hành, công ty đã trình UBND tỉnh và Sở Tài chính đề nghị phê duyệt theo đúng quy định. Việc quản lý và sử các quỹ doanh nghiệp được thực hiện theo đúng mục đích quy định.
đ) Lưu chuyển tiền tệ trong kỳ báo cáo:
- Lượng tiền mặt mà Công ty tạo ra năm 2013 đã đáp ứng đủ nhu cầu cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, và hoạt động tài chính của Công ty.
- Lượng tiền mặt mà Công ty tạo ra đáp ứng đủ để thanh toán kịp thời các khoản nợ đến hạn.
2.3. Tình hình chấp hành chế độ, chính sách và pháp luật :
- Đánh giá việc tuân thủ và chấp hành các quy định về chính sách thuế
Năm 2013, Công ty thực hiện kê khai và nộp kịp thời, đầy đủ các loại thuế vào ngân sách nhà nước thueo đúng quy định của Luật quản lý thuế và các luật thuế có liên quan. Công ty không có nợ đọng thuế, không nộp chậm thuế.
- Chính sách tiền lương và các chính sách khác : Qua giám sát nhận thấy trong năm Công ty luôn chấp hành đấy đủ các quy định của pháp luật về lao động; đã tổ chức đại hội CNVC đúng quy định, ký thỏa ước lao động tập thể; đã công khai báo cáo kết quả KD 2013 và phương hướng giải pháp năm 2014, lấy ý kiến sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế.
- Đảm bảo việc làm cho người lao động, phù hợp với năng lực cá nhân và đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của Công ty. Thực hiện luân chuyển, đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ theo đúng quy trình và thủ tục quy định.
- Công ty xây dựng đơn giá lương và báo cáo quỹ lương kế hoạch theo đúng quy định Thông tư 27/2010/TT-BLĐTBXH và Thông tư 18/2013/TT-BLĐTBXH, Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH nộp cho chủ sở hữu và Sở Lao động - TBXH đề nghị thẩm định và phê duyệt. Việc trả lương cho người lao động thực hiện theo đúng quy chế trả lương của Công ty. Năm 2013, Đoàn kiểm tra liên ngành gồm Sở Lao động, Tài chính, Kế hoạch đầu tư kiểm tra việc chấp hành chế độ chính sách về lao động, tiền lương 3 năm (2010-2012), Kết quả kiểm tra thống nhất Công ty đã làm đúng quy định về lao động tiền lương, thống nhất toàn bộ số liệu tiền lương 3 năm của Công ty, không có điều chỉnh nào.
- Việc khen thưởng của Công ty năm 2013 thực hiện theo đúng Quy chế Thi đua khen thưởng của Công ty. Quy trình bình xét thi đua, khen thưởng cho cán bộ nhân viên được thực hiện hàng quý, năm đảm bảo công khai, dân chủ, khách quan, đúng quy định Luật Thi đua khen thưởng.
2.4. Giải trình của Công ty đối với các ý kiến đánh giá của cơ quan kiểm toán độc lập, ý kiến của Kiểm soát viên, của chủ sở hữu về báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính năm 2013 của Công ty đã được kiểm toán độc lập kiểm toán trong tháng 01/2014. Qua kiểm toán, đã kiến nghị Công ty điều chỉnh lợi nhuận thực hiện năm 2013 tăng 27,581 triệu đồng (do điều chỉnh tăng chi phí tiền lương viên chức quản lý 8 triệu đồng và giảm chi phí tiền lương người lao động 36) triệu đồng do kế toán nhầm lẫn trong tính toán quyết toán tiền lương. các số liệu còn lại, Kiểm toán độc lập thống nhất toàn bộ số liệu báo cáo tài chính năm 2013 của Công ty. Công ty đã rà soát điều chỉnh lại báo cáo tài chính theo số liệu điều chỉnh của kiểm toán độc lập.
2.5. Đối với nội dung giám sát quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp lập báo cáo và đánh giá theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hiện nay Bộ lao động - TBXH chưa có hướng dẫn nội dung giám sát quy định tại khoản 4, Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP.
II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Căn cứ hệ thống chỉ tiêu đánh giá và xếp loại doanh nghiệp theo Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và Thông tư 158/2013/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước,
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tự đánh giá kết quả xếp loại doanh nghiệp và Ban giám đốc năm 2013 như sau :
1. Xếp loại doanh nghiệp : Loại A
2. Xếp loại hoạt động viên chức quản lý : Loại A
(Kèm theo Biểu số 1 và Biểu số 2, mẫu 4)
MẪU BIỂU KÈM THEO
1. Biểu 01 – Mẫu số 01 : Tình hình đầu tư và huy động vốn để đầu tư vào các dự án hình thành TSCĐ và XDCB
Không có dự án đầu tư
2. Biểu 02 – Mẫu số 01 : Tình hình đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
Không có đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
3. Biểu 03 – Mẫu số 01 : Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính 2013
ĐVT : Triệu đồng
Nội dung
|
Cùng kỳ năm 2011
|
Cùng kỳ năm 2012
|
Thực hiện năm 2013
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
A.Chỉ tiêu sản xuất KD
|
|
|
|
|
1.Sản lượng sản xuất SP chủ yếu
|
|
|
|
|
2. Sản lượng tiêu thụ (vé xổ số đã q.đổi m.giá)
|
23.552.552,5
|
27.711.692,0
|
26.760.000,0
|
26.101.930,0
|
3. Tồn kho cuối kỳ (vé xổ số)
|
17.218.902,0
|
23.653.450,0
|
20.000.000,0
|
19.488.184,0
|
B.Chỉ tiêu tài chính
|
|
|
|
|
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
192.005,3
|
238.368,9
|
229.727,3
|
226.396,1
|
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
|
25.037,0
|
30.999,7
|
29.845,8
|
29.418,3
|
3. DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
166.968,3
|
207.369,2
|
199.881,4
|
196.977,8
|
4. Giá vốn hàng bán
|
146.309,7
|
183.221,5
|
174.549,1
|
172.897,3
|
5. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
20.658,5
|
24.147,6
|
25.332,4
|
24.080,5
|
6. Doanh thu hoạt động tài chính
|
6.046,6
|
4.136,4
|
700,0
|
3.465,3
|
7. Chi phí tài chính
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
8. Chi phí bán hàng
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
12.362,1
|
13.323,0
|
13.800,0
|
13.732,8
|
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
|
14.343,0
|
14.961,1
|
12.232,4
|
13.813,0
|
11. Thu nhập khác
|
358,5
|
847,3
|
272,7
|
309,9
|
12. Chi phí khác
|
0,0
|
9,7
|
3,8
|
3,8
|
13. Lợi nhuận khác
|
358,5
|
837,5
|
269,0
|
306,1
|
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
|
14.701,5
|
15.798,6
|
12.501,3
|
14.119,1
|
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
|
3.678,2
|
3.951,1
|
3.125,3
|
3.531,3
|
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
|
11.023,3
|
11.847,6
|
9.376,0
|
10.587,7
|
4. Biểu 04 – Mẫu số 01 : Tình hình thực hiện sản phẩm công ích, dịch vụ công ích
Không có
5. Biểu 05 – Mẫu số 01 : Tình hình chấp hành chế độ, chính sách pháp luật năm 2013
Nội dung
|
Có
|
Không
|
1. Trong năm vừa qua, doanh nghiệp có tuân thủ (không bị xử phạt hành chính) và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các khoản thu nộp ngân sách hay không? |
X
|
|
2. Doanh nghiệp có tuân thủ đầy đủ (có quy trình, nhân viên được đào tạo và phổ biến về quy trình, không bị xử phạt hành chính và/hoặc trên hành chính, ...) các quy định về an toàn vệ sinh môi trường và xử lý chất thải không? |
X
|
|
3. Doanh nghiệp có thực hiện đầy đủ chế độ chính sách (chế độ tiền lương, BHXH, BHYT, v.v…) cho người lao động hay không? |
X
|
|
4. Doanh nghiệp có bị lập biên bản vi phạm hành chính nào khác liên quan đến việc chấp hành chế độ, chính sách, pháp luật không? |
|
X
|
6. Biểu 06 – Mẫu số 01 : Tình hình bảo toàn vốn và phát triển vốn năm 2013
Chỉ tiêu
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Hệ số bảo toàn vốn
|
A. Vốn chủ sở hữu, trong đó:
|
63.091,26
|
67.315,58
|
1,07
|
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
50.000,00
|
50.000,00
|
1,00
|
2. Quỹ đầu tư phát triển
|
3.939,88
|
7.108,12
|
1,80
|
3. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
|
|
B. Tổng tài sản
|
87.276,59
|
88.455,82
|
|
C. Lợi nhuận sau thuế
|
|
10.587,74
|
|
D. Hiệu quả sử dụng vốn
|
|
|
|
1. Tỷ suất LN sau thuế/Vốn CSH (ROE)
|
|
0,157
|
|
2. Tỷ suất LN sau thuế/Tổng tài sản (ROA)
|
|
0,120
|
|
7. Biểu 07 – Mẫu số 01 : Tình hính trích lập và sử dụng các quỹ 2013 ĐVT : Tr.đồng
Chỉ tiêu
|
Dư đầu năm
|
Tăng trong năm
|
Giảm trong năm
|
Dư cuối năm
|
1. Quỹ Đầu tư phát triển
|
3.939,88
|
3.174,45
|
0,00
|
7.114,32
|
2. Quỹ Khen thưởng phúc lợi
|
2.992,40
|
1.941,05
|
1.987,57
|
2.945,88
|
3. Quỹ thưởng VCQLDN
|
260,00
|
200,00
|
140,00
|
320,00
|
4. Quỹ Hỗ trợ sắp xếp DN
|
|
|
|
0,00
|
5. Quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng
|
92,58
|
|
92,58
|
0,00
|
8. Biểu 01 – Mẫu số 04 : Đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại DN 2013
Chỉ tiêu 1 (tr.đồng)
Doanh thu và TN khác
|
Kế hoạch
|
200.854
|
Thực hiện
|
200.753
|
Xếp loại
|
B
|
Chỉ tiêu 2
|
Lợi nhuận (tr.đồng)
|
Kế hoạch
|
12.505,1
|
Thực hiện
|
14.119,1
|
Vốn CSH bình quân
(triệu đồng)
|
Kế hoạch
|
54.889,9
|
Thực hiện
|
54.733,5
|
Tỷ suất LN/vốn (%)
|
Kế hoạch
|
22,78
|
Thực hiện
|
25,80
|
Xếp loại
|
A
|
Chỉ tiêu 3
|
Khả năng thanh toán
nợ đến hạn
|
Tài sản ngắn hạn (tr.đồng)
|
79.012
|
Nợ ngắn hạn (tr.đồng)
|
14.979
|
TSNH trên Nợ NH (lần)
|
5,27
|
Nợ phải trả quá hạn (triệu đồng)
|
0
|
Xếp loại
|
A
|
Chỉ tiêu 4
|
Xếp loại
|
A
|
Chỉ tiêu 5
|
Xếp loại
|
A
|
Xếp loại DN 2013
|
A
|
9. Biểu 02 – Mẫu số 04 : Đánh giá kết quả hoạt động của viên chức quản lý DN 2013
1. Tỷ suất Lợi nhuận/Vốn CSH
|
Kế hoạch
|
22,78
|
Thực hiện
|
25,80
|
% Thực hiện/Kế hoạch
|
113,23
|
2. Kết quả xếp loại Doanh nghiệp
|
A
|
3. Tình hình chấp hành tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của VCQL
|
Tốt
|
4. Xếp loại hoạt động VCQL Doanh nghiệp
|
A
|